Huong dan su dung lo vi song cua Nhat

Hướng dẫn sử dụng lò vi sóng của Nhật

nhật bản, hướng dẫn sử dụng lò vi sóng của nhật

panasonic.jp

Tiếp tục loạt bài hướng dẫn sử dụng đồ điện gia dụng của Nhật, trong bài này mình sẽ giải thích ý nghĩa các nút và chức năng thường có trên lò vi sóng của Nhật. Hình ảnh lò vi sóng của Nhật mà mình dùng để minh họa trong bài này là loại lò hiện tại nhà mình đang sử dụng của hãng Panasonic, có khá nhiều chức năng bên cạnh những chức năng cơ bản như vi sóng hay nướng bánh mì, nên mình hy vọng là những điều mình giải thích trong bài này có thể giúp các bạn áp dụng vào lò vi sóng khác mà các bạn đang sử dụng.

Đây là toàn bộ các nút có trên lò vi sóng nhà mình. Mình sẽ giải thích phân theo 3 khu vực đã khoanh màu: Màu xanh (phía trên), màu đỏ (bên trái) và màu hồng (phía dưới).

nhật bản, hướng dẫn sử dụng lò vi sóng của nhật

1. Nút màu vàng ở ngay giữa vùng khoanh màu xanh và khoanh màu hồng là nút 「あたため/ スタート」. Đây là nút dùng để hâm nóng thức ăn đồng thời là nút khởi động cho tất cả các chức năng khác. Điều này nghĩa là nếu bạn chỉ muốn hâm nóng thức ăn thì hãy bấm nút này hoặc là khi bạn chọn sử dụng 1 chức năng nào đó xong, rồi bấm nút này thì nó sẽ khởi động.

2. Khu vực khoanh màu xanh phía trên là những chức năng cơ bản:

  • Số 3: トースト(1枚/ 2枚): Chức năng nướng bánh mì (có thể chọn nướng 1 lát hoặc 2 lát bánh mì)
  • Số 4: フライあたため: Làm nóng lại những đồ chiên/ rán
  • Số 5: お弁当: Làm nóng cơm hộp bentou
  • Số 6 – 7: 解凍: Rã đông
  • Số 8 – 9: 飲み物: Hâm nóng đồ uống (sữa, cà phê)
  • Số 10 – 17: 自動メニュー: Các danh mục nấu ăn tự động (chi tiết được giải thích ở cột bên trái khoanh màu đỏ)

3. Khu vực khoanh màu đỏ ở bên trái ảnh là phần giải thích chi tiết cho khu vực màu xanh ở trên, trong đó:

  • Số 6: 全解凍: Rã đông toàn bộ
  • Số 7: 半解凍: Rã đông một nửa
  • Số 8: 牛乳・コーヒー: Hâm nóng sữa, cà phê
  • Số 9: 酒かん: Hâm nóng rượu
  • Số 10: ゆで葉果菜: Luộc các loại rau quả có lá
  • Số 11: ゆで根菜: Luộc các loại củ
  • Số 12: たらこパスタ: Nấu mì tarako pasta (pasta trứng cá hồi)
  • Số 13: 焼きうどん: Mì udon xào
  • Số 14: あんかけラーメン: Ankake ramen (món mì ramen có nước sốt đặc sánh)
  • Số 15: ミネストローネ: Món súp rau củ minestrone kiểu Ý
  • Số 16: 豚キムチ丼: Cơm buta kimchi (thịt lợn xào kimchi)
  • Số 17: 脱臭: Chức năng khử mùi

4. Khu vực khoanh màu hồng

  • レンジ: Chức năng vi sóng (chọn nút này, chọn số phút ở dòng dưới, sau đó nhấn nút 「あたため/ スタート」)
  • トースター: Chức năng nướng bánh mì/nướng 1 số món dạng toaster oven  (chọn nút này, chọn số phút ở dòng dưới, sau đó nhấn nút 「あたため/ スタート」)
  • オーブン: Chức năng nướng các món nướng nói chung hay nướng bánh đơn giản  (chọn nút này, chọn nhiệt độ bằng cách nhấn mũi tên lên xuống ở dòng dưới cùng, chọn số phút ở dòng dưới, sau đó nhấn nút 「あたため/ スタート」)
  • 10分: Chọn số phút là bội số của 10 ví dụ 10, 20, 30 … phút
  • 1分: Chọn số phút từ 1, 2, 3 … 9
  • 10秒: Chọn số giây là bội số của 10 giây ví dụ 10, 20, 30 …  giây
  • Mũi tên lên xuống để chọn nhiệt độ khi nướng hoặc độ mạnh của vi sóng
  • 取消: Hủy

Đó là toàn bộ các chức năng của lò vi sóng nhà mình và mình nghĩ là trong này cũng bao gồm các chức năng cơ bản mà 1 lò vi sóng thường có. Các bạn tra tên tiếng Nhật của các chức năng và áp dụng với lò nhà mình thử xem sao nhé.

Từ khóa: Hướng dẫn sử dụng lò vi sóng của Nhật

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Immediate Matrix